Theo đó, Bộ Công an đã đề xuất áp dụng mẫu thẻ căn cước theo Luật Căn cước 2023 từ ngày 01/07/2024 như sau:
(1) Quy cách thẻ căn cước
Thẻ căn cước có hai mặt, một mặt in hoa văn màu xanh và mặt còn lại chuyển từ màu vàng sang màu xanh ở giữa.
Phần trước của thẻ bao gồm các yếu tố như bản đồ hành chính của Việt Nam, trống đồng và các hoa văn truyền thống được sử dụng để trang trí.
Nền phía sau thẻ căn cước bao gồm một sự kết hợp giữa các hoa văn, hình ảnh của hoa sen và các đường cong vắt chéo đan xen.
Trong thẻ căn cước, quốc huy và hình ảnh của công dân được in trực tiếp bằng màu sắc.
- Màu sắc của các thông tin trên thẻ căn cước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ "Thẻ căn cước công dân"; biểu tượng chíp; Số CMND; Họ và tên đệm; Tên; Ngày tháng năm sinh; Giới tính; Quốc tịch; Nơi cư trú; Nơi đăng ký khai sinh; Có giá trị đến; Ngày cấp; BỘ CÔNG AN màu xanh;
Căn cước là một loại giấy tờ có dấu hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ căn cước, màu đỏ.
Số chứng minh nhân dân; các thông tin của người được cấp chứng minh nhân dân; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng; ngày, tháng, năm được cấp chứng minh nhân dân; dòng MRZ, mã QR màu đen.
Mã QR có kích thước là 11mm x 11mm và chứa các thông tin như Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân của chủ hộ, cha, mẹ, vợ, chồng, con; số Chứng minh nhân dân gồm 9 số của người được cấp thẻ (nếu có); số định danh cá nhân đã bị hủy (nếu có).
(2) Ngôn ngữ khác trên thẻ căn cước
Ngôn ngữ khác trên thẻ Căn cước là Tiếng Anh.
(3) Hình dáng, kích thước, chất liệu thẻ căn cước
Thẻ căn cước có hình dạng hình chữ nhật, có chiều rộng là 53,98 mm với độ chính xác ± 0,12 mm. Chiều dài của thẻ là 85,6 mm với độ chính xác ± 0,12 mm. Độ dày của thẻ là 0,76 mm với độ chính xác ± 0,08 mm. Bốn góc của thẻ được cắt tròn với bán kính là 0,18 mm với độ chính xác ± 0,3 mm.
Thẻ căn cước được sản xuất từ chất liệu nhựa và được đảm bảo an toàn.
(4) Thông tin được mã hóa trong phần lưu trữ của thẻ căn cước.
Bộ phận lưu trữ thông tin trên thẻ căn cước bao gồm mã QR code và chíp điện tử được đính kèm ở phía sau.
Thông tin lưu trữ trong chip điện tử của thẻ căn cước được biểu diễn dưới dạng ký tự (TEXT) hoặc dạng ảnh (JPEG2K, WSQ, JPEG2K/PNG) và được mã hóa bằng cách sử dụng thuật toán và tham số mật mã do Ban Cơ yếu chính phủ đánh giá, thẩm định để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn và bảo mật theo quy định của pháp luật.
(5) Nội dung thẻ căn cước
** Mặt trước thẻ căn cước
(1) Đối với thẻ căn cước được cấp cho công dân từ 6 tuổi trở lên:
Bên phía trái, từ trên xuống, có Hình Quốc huy của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có đường kính là 12 mm; có ảnh của người được cấp thẻ Căn cước với kích thước là 20 x 30 mm; có ngày hết hạn/Date of expiry.
Bên phải, từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ CHỨNG MINH NHÂN DÂN; Số chứng minh nhân dân; Họ và tên đệm; Tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Quốc tịch.
Đối với thẻ căn cước cấp cho công dân từ 0 - 6 tuổi, không có sự thay đổi nào về nội dung.
Từ trên xuống dưới, từ trái qua phải: Hình Quốc huy của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có đường kính là 12 mm; CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ CĂN CƯỚC/Thẻ căn cước; Số định danh cá nhân/STT; Họ, chữ đệm và tên/Giới tính; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Quốc tịch; Có giá trị đến.
Mặt sau của thẻ Căn cước Từ trên xuống dưới, từ trái qua phải: Địa chỉ cư trú; Nơi đăng ký khai sinh; Chip; Ngày, tháng, năm cấp; Mã QR; BỘ CÔNG AN; Phần lưu trữ thông tin được mã hóa 03 Dòng MRZ.